Câu Hỏi Đúng Sai Thuế Xuất Nhập Khẩu

Câu Hỏi Đúng Sai Thuế Xuất Nhập Khẩu

Tài liệu nêu ra 10 câu hỏi đúng sai về các khái niệm kinh tế vi mô cơ bản như khan hiếm, đường PPF, cầu cung, chi phí cơ hội, đường giới hạn ngân sách và đường bàng quan. Các câu trả lời giải thích tại sao câu hỏi đúng hoặc sai dựa trên các định nghĩa và nguyên tắc cơ bản của kinh tế học vi mô.

Tài liệu nêu ra 10 câu hỏi đúng sai về các khái niệm kinh tế vi mô cơ bản như khan hiếm, đường PPF, cầu cung, chi phí cơ hội, đường giới hạn ngân sách và đường bàng quan. Các câu trả lời giải thích tại sao câu hỏi đúng hoặc sai dựa trên các định nghĩa và nguyên tắc cơ bản của kinh tế học vi mô.

Phần 5: Phạm vi, đối tượng áp dụng của Luật Thuế XNK

42: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước ngoài: A. Doanh nghiệp A không phải nộp thuế nhập khẩu. B. Nếu bán một số sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu B vào thị trường trong nước thì doanh nghiệp A phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu B. C. Khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu B thì doanh nghiệp A phải2f nộp thuế xuất khẩu. D. A, B và C đều đúng.

48: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường: A. Do Bộ tài chính ban hành. B. Do Hải quan ban hành. C. Bằng 150% thuế suất ưu đãi do Bộ tài chính ban hành. D. Bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ tài chính ban hành.

49: Thuế suất thuế nhập khẩu MFN (Most Favored Nations) là: A. Thuế suất thông thường. B. Thuế suất ưu đãi. C. Thuế suất ưu đãi đặc biệt. D. A, B và C đều sai

Trên đây là toàn bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm luật thuế xuất nhập khẩu. Đại lý thuế Saigon có tổ chức lớp ôn thi đại lý thuế định kỳ hàng tháng nhằm giúp học viên chinh phục kỳ thi đại lý thuế của Tổng cục Thuế. Nếu bạn quan tâm thì tìm hiểu ở đường link sau nhé! https://onthidailythue247.com/

Ngoài ra, nếu bạn muốn download bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm luật thuế xuất nhập khẩu này thì bạn download ở đường link sau và làm theo hướng dẫn để giải nén tài liệu nhé! Chúc bạn thành công.

Download 50 câu hỏi trắc nghiệm Luật thuế xuất nhập khẩu

Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm thuế XNK

12. Trường hợp nào sau đây được hoàn thuế XNK: a. Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập b. Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu lại Việt Nam c. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài d. Câu a và b đúng

13. Đồng tiền nộp thuế XNK là: a. Đồng tiền Việt Nam b. USD c. Đồng tiền mạnh d. Đồng tiền do doanh nghiệp tự chọn

14. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức thuộc diện: a. Giảm thuế XNK b. Miễn thuế XNK c. Hoàn thuế XNK d. Tất cả các câu trên đều đúng

15. Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân nước ngoài mang vào Việt Nam ngoài định mức quy định thuộc diện: a. Giảm thuế XNK b. Miễn thuế XNK c. Hoàn thuế XNK d. Chịu thuế XNK

a. Giảm thuế XNK b. Miễn thuế XNK c. Hoàn thuế XNK d. Chịu thuế XNK

19. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 12 tỷ, giá trị hàng hóa nhập khẩu là 11 tỷ, chi phí vận tải quốc tế là 0,5 tỷ, chi phí bảo hiểm quốc tế là 0,4 tỷ, chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp là 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch, hãy xác định giá tính thuế của lô hàng này. a. 12 tỷ b. 11,9 tỷ c. 11,5 tỷ d. 11,1 tỷ

20. Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập khẩu trả cho người bán ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 10 tỷ. Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp A trả cho một doanh nghiệp khác là 2 tỷ. Doanh nghiệp A không mua bảo hiểm lô hàng này. Ngoài ra, doanh nghiệp A còn phải trả thêm cho người bán chi phí bao bì đồng nhất với sản phẩm là 0,3 tỷ đồng. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, hãy xác định giá trị tính thuế của lô hàng này? a. 12,3 tỷ b. 12 tỷ c. 10 tỷ d. 10,3 tỷ

Phần 4: Phương pháp, căn cứ tính thuế XNK

32: Tường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: A. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước. B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài C. Hàng hóa trong nước bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. D. A, B và C đều sai.

34: Trường hợp nào sau đây chịu thuế nhập khẩu: A. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. B. Hàng hóa là nguyên liệu của doanh nghiệp trong nước nhập khẩu để gia công cho nước ngoài. C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài. D. A, B và C đều sai.

36: Trường hợp nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: A. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất để dự hội chợ triễn lãm. B. Hàng hóa là sản phẩm gia công xuất trả cho nước ngoài. C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài. D. A, B và C đều đúng

38: Doanh nghiệp có hàng hóa tạm xuất – tái nhập: A. Phải nộp thuế xuất khẩu ngay khi tạm xuất và phải nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập. B. Phải nộp thuế xuất khẩu ngay khi tạm xuất, khi tái nhập thì được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu. C. Phải nộp thuế xuất khẩu ngay khi tạm xuất, khi tái nhập thì được hoàn thuế xuất khẩu. D. Không phải nộp thuế xuất khẩu khi tạm xuất và không phải nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập trong thời gian tạm xuất – tái nhập cho phép.

39: Doanh nghiệp có hàng hóa tạm nhập – tái xuất thì: A. Phải nộp thuế nhập khẩu ngay khi tạm nhập và phải nộp thuế xuất khẩu khi tái xuất. B. Phải nộp thuế nhập khẩu khi quá thời tạm nhập mà doanh nghiệp chưa tái xuất, khi tái xuất thì được hoàn thuế nhập khẩu và phải nộp thuế xuất khẩu. C. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và không phải nộp thuế xuất khẩu khi tái xuất trong thời gian tạm nhập – tái xuất cho phép. D. Phải nộp thuế nhập khẩu khi quá thời tạm nhập mà doanh nghiệp chưa tái xuất, khi tái xuất thì không được hoàn thuế nhập khẩu và phải nộp thuế xuất khẩu.

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu

2. Vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong nền kinh tế là: a. Là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước b. Là công cụ thuế quan để bảo hộ ngành sản xuất trong nước c. Góp phần giảm bớt nạn thất nghiệp d. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là: a. Hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam b. Hàng quá cảnh c. Hàng viện trợ nhân đạo d. Tất cả các câu trên đều đúng

5. Căn cứ tính thuế của thuế XNK theo tỷ lệ tuyệt đối là: a. Số lượng hàng hóa XNK, giá tính thuế, thuế suất b. Số lượng hàng hóa XNK, thuế suất c. Số lượng hàng hóa XNK, mức thuế tuyệt đối d. Tất cả các câu trên đều sau

6. Căn cứ tính thuế của thuế XNK theo tỷ lệ phần trăm là: a. Số lượng hàng hóa XNK, giá tính thuế, thuế suất b. Số lượng hàng hóa XNK, thuế suất c. Số lượng hàng hóa XNK, mức thuế tuyệt đối d. Mức thuế tuyệt đối, giá tính thuế

7. Giá tính thuế nhập khẩu là giá: a. Giá CIF chưa bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế b. Giá CIF đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế d. Giá FOB đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế d. Giá FOB

9. Khoản nào sau đây là khoản điều chỉnh cộng: a. Chi phí hoa hồng và chi phí bao bì đồng nhất với hàng hóa b. Chi phí bản quyền và khoản giảm giá c. Chi phí hoa hồng và khoản tiền lãi có liên quan d. Các khoản thuế phải nộp tại Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu

10. Khoản nào sau đây là khoản điều chỉnh trừ: a. Chi phí hoa hồng và chi phí bao bì đồng nhất với hàng hóa b. Chi phí bản quyền và khoản giảm giá c. Chi phí hoa hồng và khoản tiền lãi có liên quan d. Các khoản thuế phải nộp tại Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu

Phần 3: Câu hỏi trắc nghiệm về thuế xuất nhập khẩu

21. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá trị nhập khẩu ghi trên hợp đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 15,5 tỷ, trong đó, giá trị hàng hóa nhập khẩu là 13,9 tỷ, chi phí vận tải quốc tế là 1,1 tỷ, chi phí bảo hiểm quốc tế là 0,4 tỷ, một số loại phí phải nộp ở Việt Nam khi nhập khẩu là 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch, hãy xác định trị giá tính thuế của lô hàng này? a. 15 tỷ b. 15,5 tỷ c. 15,1 tỷ d. 15,4 tỷ

22. Công ty X trong kỳ đã trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm A theo điều kiện giá CIF là 10 USD/sản phẩm, trong đó chi phí vận tải quốc tế và bảo hiểm quốc tế là 1 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.000 đồng/USD. Hãy xác định giá tính thuế của lô hàng này? a. 1,8 tỷ đồng b. 2 tỷ đồng c. 2,2 tỷ đồng d. 0,1 tỷ đồng

Từ câu 23 đến câu 25. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm có 300 điều hòa nhiệt độ giá CIF 9.000.000 đồng/cái, 20.000 chai rượu giá CIF là 30.000/chai. Trên đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị vỡ hoàn toàn 3.000 chai rượu, tỷ lệ thiệt hại của điều hòa là 40%. Cơ quan hải quan đã quyết định miễn thuế những thiệt hại đã xảy ra. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa là 20%, rượu là 50%. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch.

26. Doanh nghiệp A trong kỳ đã nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 triệu đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp A còn phải trả chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp là 50 triệu đồng. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch. Hãy tính số thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp A phải nộp biết rằng thuế xuất thuế nhập khẩu nguyên liệu E là 20%? a. 300 triệu đồng b. 350 triệu đồng c. 0 đồng d. 310 triệu đồng

27. Công ty X trong kỳ đã trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 8 USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 7.000 đồng/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.000 đồng/USD. Hãy tính số thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 5%? a. 1224 triệu đồng b. 61,2 triệu đồng c. 64 triệu đồng d. 1280 triệu đồng

28. Một doanh nghiệp N nhập khẩu một lô hàng ký kết với bên nước ngoài như sau: Nhập khẩu 1000 sản phẩm A có giá CIF theo hợp đồng là 2 triệu đồng/sản phẩm; 200 sản phẩm B có giá CIF theo hợp đồng là 3 triệu đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10% và sản phẩm B là 20%. Sản phẩm B là hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và doanh nghiệp N đã tái xuất trong thời gian quy định. Hãy tính tổng số thuế mà doanh nghiệp N phải nộp? a. 120 triệu đồng b. 320 triệu đồng c. 200 triệu đồng d. 520 triệu đồng

29. Một doanh nghiệp sản xuất gia công hàng hóa nhập khẩu. Trong kỳ nhập khẩu 10.000 đơn vị nguyên liệu A về để sản xuất sản phẩm X. Định mức tiêu hao một đơn vị nguyên liệu A sản xuất được 2 sản phẩm X. Hết hạn giao hàng theo hợp đồng gia công, Doanh nghiệp xuất khẩu 16.000 sản phẩm X. Số sản phẩm còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Giá tính thuế nhập khẩu 1 đơn vị nguyên liệu A là 1 triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A là 10%. Hãy tính thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp có liên quan? a. 1000 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 800 triệu đồng d. 1600 triệu đồng

30. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng ký kết với bên nước ngoài như sau: Nhập khẩu 1000 sản phẩm A giá CIF theo hợp đồng là 2 triệu đồng/sản phẩm; 200 sản phẩm B giá CIF theo hợp đồng là 3 triệu đồng/sản phẩm. Thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 20%. Sản phẩm A sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học. Hãy xác định tổng thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp này phải nộp? a. 120 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 320 triệu đồng d. 440 triệu đồng