Hàn Xì Nghĩa Là Gì Tiếng Anh Nói Sao

Hàn Xì Nghĩa Là Gì Tiếng Anh Nói Sao

hàn xì trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ hàn xì sang Tiếng Anh.

hàn xì trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ hàn xì sang Tiếng Anh.

Nhớ em bằng tiếng Hàn “thân mật”

보고 싶어 (bogo sipeo) là cách nói thân thiết “Anh nhớ em”. Bạn có thể dùng 보고 싶어 để bày tỏ cảm xúc với những người quan trọng với mình như vợ/ chồng hoặc dùng nó làm câu mở đầu một cuộc trò chuyện vì nó thể hiện mức độ gần gũi hơn so với những cách nói khác.

Để biến 보고 싶어? thành một câu hỏi “Anh có nhớ em không?”, hãy thay đổi ngữ điệu ở cuối câu.

Em nhớ anh tiếng Hàn “phổ thông”

보고 싶어요 (bogo sipeoyo) là cách nói tương tự như 보고 싶어 nhưng có thêm 요 (yo) ở cuối. Với cách nói này bạn có thể sử dụng với tất cả mọi người, hoặc nói với ai đó về người mà bạn nhớ.

Ví dụ: Nói nhớ gia đình với 1 người bạn không thân lắm “가족이 보고 싶어요” (gajogi bogo sipeoyo | Tôi nhớ gia đình mình)

Tôi nhớ bạn tiếng Hàn “trang trọng”

Trong những tình huống giao tiếp cần phải lịch sự hãy dùng cụm từ 보고 싶습니다 (bogo sipseumnida).

보고 싶습니다 không được sử dụng thường xuyên như hai cụm từ ở trên, bạn sẽ thường nghe thấy trong các bài hát Hàn Quốc hoặc trong một bài phát biểu.

Ví dụ: Một người đang phát biểu trước một nhóm lớn có thể nói: “부인이 보고 싶습니다” (buini bogo sipseumnida | Tôi nhớ vợ tôi).

BÀI HÁT HÀN QUỐC “ANH NHỚ EM” (I MISS YOU)

/babocheoleom ulgo issneun neoui gyeot-e/

/sangcheoman juneun naleul wae moleugo/

/ulgo sipda. nege muleup kkulhgo/

/modu eobsdeon il-i doelsu issdamyeon/

/michildeus salanghaessdeon gieog-i/

/chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/

/deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/

/midgo sipda. olh-eun gil-ilago/

/neoleul wihae tteonayaman handago/

/michildeus salanghaessdeon gieog-i/

/chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/

/deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/

Bài viết trên vừa chia sẻ cách nói “Nhớ” bằng tiếng Hàn mà có thể bày tỏ với những người bạn Hàn Quốc hoặc những người quan trọng khác của mình. Hy vọng bây giờ bạn đã biết những cách nhớ “Anh nhớ em” chuẩn Hàn ngữ.

Hành tinh của chúng ta có vô vàn vì sao với nhiều tên gọi. Sao Kim là Venus, sao Mộc là Jupiter, Mercury là sao Thủy, còn sao hỏa gọi là gì? Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu tới bạn tên gọi của sao Hỏa trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé!

Trong tiếng Anh, Mars – sao hỏa được định nghĩa: the planet fourth in order of distance from the sun, after Earth and before Jupiter (hành tinh thứ tư theo thứ tự khoảng cách từ mặt trời, sau Trái đất và trước sao Mộc).

Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai trong Hệ Mặt trời, chỉ lớn hơn sao Thủy. Trong tiếng Anh, sao Hỏa mang tên của vị thần chiến tranh của người La Mã và thường được gọi là "Hành tinh Đỏ".

Sau này đề cập đến tác động của oxit sắt phổ biến trên bề mặt sao Hỏa, khiến nó có màu đỏ đặc biệt trong thiên văn. các cơ quan có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Sao Hỏa là một hành tinh trên cạn có bầu khí quyển mỏng, với các đặc điểm bề mặt gợi nhớ đến các hố va chạm của Mặt trăng và các thung lũng, sa mạc và chỏm băng ở cực của Trái đất.

Ngày và mùa có thể so sánh với ngày và mùa của Trái đất, bởi vì chu kỳ quay cũng như độ nghiêng của trục quay so với mặt phẳng hoàng đạo là tương tự nhau.

Sao Hỏa là địa điểm của Olympus Mons, núi lửa lớn nhất và ngọn núi cao nhất được biết đến trên bất kỳ hành tinh nào trong Hệ Mặt trời, và của Valles Marineris, một trong những hẻm núi lớn nhất trong Hệ Mặt trời. Lưu vực Borealis nhẵn ở Bắc bán cầu bao phủ 40% diện tích hành tinh và có thể là một đặc điểm tác động khổng lồ.

Sao Hỏa có hai mặt trăng, Phobos và Deimos, có hình dạng nhỏ và bất thường. Đây có thể là những tiểu hành tinh bị bắt giữ, tương tự như 5261 Eureka, một trojan sao Hỏa.

Mars là một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.

Mars and Jupiter are around 365 million miles from each other when they're at their absolute closest.

Dịch: Sao Hỏa và sao Mộc cách nhau khoảng 365 triệu dặm khi chúng đang ở vị trí tuyệt đối gần gũi nhất.

Mars, Jupiter, and Saturn have been a focal point for morning stargazers throughout March.

Dịch: Sao Hỏa, Sao Mộc và Sao Thổ là tâm điểm của những người ngắm sao buổi sáng trong suốt tháng Ba.

You may also notice a couple of other reddish objects forming a line with Mars – that is, the stars Aldebaran, which forms the angry eye of Taurus the bull, and Betelgeuse, the shoulder of Orion.

Dịch: Bạn cũng có thể nhận thấy một vài vật thể màu đỏ khác tạo thành một đường thẳng với sao Hỏa - đó là các ngôi sao Aldebaran, hình thành con mắt giận dữ của con bò đực Taurus và Betelgeuse, vai của Orion.

The planet Mars and the bright star Aldebaran appear closest to each other, slightly under 7 degrees apart.

Dịch: Hành tinh Mars và sao sáng Aldebaran xuất hiện gần nhau nhất, cách nhau một chút dưới 7 độ.

We believe that Mars is a bad planet.

Dịch: Chúng tôi tin rằng sao Hỏa là một hành tinh xấu.

The red planet Mars, named for the Roman god of war, has long been an omen in the night sky.

Hành tinh đỏ Mars, được đặt theo tên của thần chiến tranh La Mã, từ lâu đã trở thành điềm báo trên bầu trời đêm.

Bề mặt sao hỏa có chứa nhiều thành phần

Như vậy, chúng ta đã biết được định nghĩa và cách sử dụng từ vựng sao hỏa trong tiếng Anh. Hãy tập luyện qua các ví dụ để hiểu rõ thêm bạn nhé!

Combinations with other parts of speech

Kết quả: 891, Thời gian: 0.0402

speak extemporaneously, repartee

Nói lối là nói suông một câu có cách, có lối, có vần sau khi hát một câu có giọng lên xuống trong tuồng chèo, ca kịch, cải lương.

Phân biệt từ “nhớ” trong tiếng Hàn

그립다 được dùng nếu bạn muốn nói rằng bạn nhớ điều gì hoặc tình huống nào đó (không phải con người).

Ví dụ: “옛집이 그리워요” (yetjibi geuriwoyo | Tôi nhớ ngôi nhà cũ của tôi) hoặc “학창시절이 그리워요” (hakchangsijeori geuriwoyo | Tôi nhớ những ngày còn đi học của tôi),

그립다 cũng có nghĩa là bỏ lỡ điều gì đó.

Nghĩa đen 보고 싶다 là “Tôi muốn xem”. Cụm từ này được tạo thành từ động từ 보다 (boda | đi xem), hậu tố -고 싶다 (-go sipda) thể hiện ý muốn thực hiện một hành động cụ thể.

보고 싶다 (bogo sipda) ~ “Tôi nhớ bạn”.

Nếu muốn nói “Tôi muốn xem”, cũng có thể dùng 보고 싶다 để diễn đạt. Do đó, bạn cần nghe kỹ và phán đoán tình huống khi dịch từ này.

생각나다 “Nhớ” nhưng không phải là “Ghi nhớ”, “Thương nhớ”. Sử dụng cụm từ này trường hợp bỗng nhiên nhớ ra ai đó và muốn hỏi thăm liên lạc.

Nếu muốn nói điều gì đó như “lỡ xe buýt”, có thể sử dụng động từ 놓치다 (nochida).

Cách nói nhớ em một cách “Aegyo” cute

Để nói những câu như: “Em lại nhớ anh rồi tiếng Hàn, Anh có nhớ em không tiếng Hàn”... đến bạn trai/ bạn gái, có một số cách bày tỏ sự nhớ nhung một cách dễ thương có thể thay cho cụm từ 보고 싶어 (bogo sipeo) là:

보고 싶어용 (bogo sipeoyong): Âm “ng” được thêm vào cuối câu làm cho câu nói “보고 싶어요” trở nên dễ thương hơn.

보고파 (bogopa) hoặc 보고팡 (bo-go-pang): Cách nói nhớ đặc trưng dễ thương của ngôn ngữ Hàn và kết cả biểu cảm gương mặt, cơ thể nên vô cùng đáng yêu.

보고 싶당 (bogo sipdang): Nếu muốn trộn lẫn sự dễ thương, hãy thêm ㅇ “ng” vào cuối 보고 싶다 (bogo sipda).

CÁC CÁCH NÓI “NHỚ” BẰNG TIẾNG HÀN KHÁC

Ngoài 3 cách nói trên, có các cách khác để thể hiện nỗi nhớ của bạn đến một ai đó bằng tiếng Hàn.

보고 싶다  (bogo sipda): Anh nhớ em/ Em nhớ anh

보고 싶다 요 (bogo sipda yo): Nhớ một điều gì đấy.

보고 싶었어 (bogo sip-eoss-eo): Tôi nhớ bạn.

보고 싶습니다 /bogo sipseumnida/: Anh nhớ em (Nói nhớ người kia qua cuộc trò chuyện cùng người khác).

이따 봐요 /itta bwayo/: Hẹn gặp lại (Dùng khi bạn nhớ ai đó và bạn cũng muốn gặp lại họ).

너무 보고 싶어 /neomu bogo sipeo/: Em rất nhớ anh (Dùng khi bạn nhớ ai đó cực kỳ).

나도 보고싶어 /nado bogosipeo/: Anh cũng nhớ em (Cách trả lời nếu ai đó nói họ nhớ về bạn, bạn cũng nhớ họ).

보고 싶을 거야 /bogo sipeul geoya/ hoặc 그리울 거야 /geuriul geoya/: Tôi sẽ nhớ đến bạn (Để bày tỏ rằng bạn sẽ nhớ một người vẫn chưa rời đi, chuẩn bị rời đi).