Tổng Giá Trị Gia Tăng Là Gì

Tổng Giá Trị Gia Tăng Là Gì

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

Hóa đơn giá trị gia tăng là gì?

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) là hóa đơn được áp dụng cho người bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Các hoạt động sử dụng hóa đơn GTGT bao gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Anh là VAT Invoice (Value Added Tax Invoice) và thường hay được gọi tắt là hóa đơn VAT.

Lưu ý: Khi nhắc đến hóa đơn giá trị gia tăng chúng ta sẽ thường nghĩ hay tới hóa đơn đỏ. Tuy nhiên bản chất đây không phải là một loại hóa đơn. Bởi lẽ gọi hóa đơn đỏ là vì màu sắc của loại hóa đơn. Hóa đơn bán hàng trực tiếp cũng có màu đỏ (hồng) như vậy.

Và để biết rõ hơn về hóa đơn đỏ, các bạn có thể tham khảo trong bài viết Hóa đơn đỏ là gì

Phân biệt hóa đỏ VAT (GTGT) và hóa đơn bán hàng?

Bao gồm các thông tin cụ thể về doanh nghiệp và số tiền thuế VAT đã nộp

Bao gồm các thông tin về sản phẩm/ dịch vụ được bán, giá cả và tổng giá trị giao dịch

Kê khai hóa đơn đầu ra và đầu vào

Chứng minh việc đã nộp thuế VAT cho cơ quan thuế.

Chứng minh việc bán hàng, cung cấp dịch vụ và thỏa thuận giá trị giao dịch giữa hai bên

Mang tính chất pháp lý rất quan trọng và bắt buộc phải lưu trữ trong thời gian nhất định để cơ quan thuế có thể kiểm tra

Không có tính chất pháp lý quan trọng VAT và có thể bị bỏ qua nếu không cần thiết

Do tác động của đại dịch Covid, với mục tiêu kích cầu tiêu dùng để phục hồi, phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 101/2023/QH15, Nghị định 44/2023/NĐ-CP để áp dụng giảm thuế VAT từ 10% xuống còn 8%. Hiện nay, một số thông tin về thuế suất có thể thay đổi, hãy cập nhật liên tục tại Cục Thuế Việt Nam để theo dõi và tham khảo thêm.

Hóa đơn giá trị gia tăng là gì? Hướng dẫn chi tiết thủ tục hủy hóa đơn GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng là một loại hóa đơn vẫn được áp dụng hiện nay. Trong quá trình lập và sử dụng hóa đơn này vẫn có thể phát sinh nhiều lỗi sai sót.

Việc hủy hóa đơn giá trị gia tăng cũng là điều mà nhiều bạn làm kế toán, doanh nghiệp quan tâm.

Trong bài viết này, cùng EasyInvoice tìm hiểu về hóa đơn giá trị gia tăng là gì và cách hủy hóa đơn GTGT theo hướng dẫn trong Thông tư 39 của Bộ Tài chính.

Hoàn thuế giá trị gia tăng VAT như thế nào?

Hoàn thuế VAT là việc dùng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã thu vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Các trường hợp được hoàn thuế bao gồm:

Sau quá trình quyết toán phát hiện số thuế VAT nộp dư

Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra (Áp dụng với doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ)

Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT.

Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, không trùng lặp

Thuế VAT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển hàng hóa/ dịch vụ đến quá trình tiêu thụ từ người tiêu dùng. Tuy nhiên, chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của sản phẩm/ dịch vụ và không bị trùng lặp.

Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ

Để tìm hiểu về các nguyên tắc và điều kiện để hóa đơn giá trị gia tăng được coi là hợp lệ, bạn có thể tham khảo bài viết hóa đơn điện tử hợp lệ.

Bài viết cung cấp những tiêu chí và nội dung cần phải có để hóa đơn VAT được coi là hợp lệ. Người làm kế toán và các doanh nghiệp nên tham khảo.

Hướng dẫn nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn GTGT

Chậm nhất là sau 5 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn, đơn vị hủy hóa đơn GTGT cần phải nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế.

Dưới đây là 2 cách để nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế, đó là

Doanh nghiệp thực hiện in 1 bản lưu tại doanh nghiệp và 1 bản gửi trực tiếp tới Cơ quan thuế. Đơn vị cần gửi Thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế theo như ảnh dưới.

Hoặc download mẫu thông báo kết quả hủy hóa đơn

Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu TB03/AC – Thông tư 39/2014 của Bộ Tài chính

Sử dụng phần mềm HTKK để kết xuất file XML và nộp qua mạng. (Nếu bạn chưa có phần mềm HTKK có thể truy cập https://easyinvoice.vn/tai-nguyen > Phần mềm hỗ trợ để donwload nhé)

Truy cập phần mềm HTKK > Hóa đơn > Thông báo kết quả hủy hóa đơn (TB03/AC)

Điền đầy đủ thông tin và ấn kết xuất XML > Nộp qua mạng như cách nộp tờ khai thuế qua mạng.

Trên đây EasyInvoice đã trình bày những hướng dẫn cụ thể về quy trình thủ tục hủy hóa đơn giá trị gia tăng. Nếu bạn đọc còn điều gì thắc mắc vui lòng để lại bình luận hoặc góp ý tới của chúng tôi tại địa chỉ:

Fanpage Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết!

Hóa đơn được xác định là đã hủy

Các loại hóa đơn in thử, in sai, in thừa, in hỏng, in trùng… các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in khi không còn nguyên bản (các tờ hóa đơn không còn nguyên, chữ trên hóa đơn không còn có thẻ lắp ghép, sao chụp hay khôi phục nguyên bản) thì được xác định là đã hủy xong.

Đối với hóa đơn tự in: Nếu có can thiệp vào để phần mềm tạo hóa đơn không thể tiếp tục tạo ra hóa đơn thì được xác định là đã hủy

Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế VAT

Doanh nghiệp có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên. Số thuế được khấu trừ từ 200 triệu trở lên (Áp dụng với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu)

Doanh nghiệp thanh toán đầy đủ các hóa đơn với tổng số tiền thanh toán là trên 20 triệu

Doanh nghiệp đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào minh bạch

Doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ đối với các đơn hàng hóa xuất – nhập khẩu.

Doanh nghiệp chứng minh một cách minh bạch hoạt động thanh toán qua ngân hàng, với từng đơn hàng xuất khẩu, tương ứng với các hóa đơn.

Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Trong vòng 15 ngày tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chỉ áp dụng với doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thuế

Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Trong vòng 60 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; chỉ áp dụng với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu hoặc lần 2 nếu hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót.

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT

Theo Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế VAT là các doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hoạt động mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa/ dịch vụ được bán ra thị trường, thuế VAT đã được tính vào giá sản phẩm/ dịch vụ đó. Sau đó, người tiêu dùng mua, thanh toán cho người bán thì số tiền mua đó đã bao gồm thuế VAT. Người bán sẽ lấy số tiền đó và nộp lên cho cơ quan Nhà nước.

Đối tượng không chịu thuế VAT khá nhiều, được quy định trong Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BT, một số trường hợp phổ biến như:

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường do các các nhân tự sản xuất, bán ra

Sản phẩm muối được làm từ nước biển, muối mỏ trong tự nhiên, muối i-ốt, muối tinh,...

Giống cây trồng, vật nuôi, bao gồm trứng giống, cây giống, hạt giống, con giống, tinh dịch, phôi,...

Các hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh, mương,...

Nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước

Các dịch vụ thuộc Tài chính - ngân hàng, chứng khoán,...

Các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm tàu thuyền, các dụng cụ cần thiết phục vụ đánh bắt thủy hải sản,...

Các dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, Internet theo chương trình của chính phủ,...